Bảng điểm dành cho diện Visa tay nghề độc lập Subclass 189 Úc

Diện visa tay nghề độc lập tại Úc (The Skilled Independent Visa – Subclass 189) được đánh giá dựa trên một bảng điểm (Points table) riêng biệt. Trong đó, số điểm của mỗi người sẽ là tiêu chí quyết định sự chấp nhận của mỗi hồ sơ. Trong bài viết sau đây của Khai Phú, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về bảng điểm của visa này.

visa 189

Bảng điểm di trú dành cho visa subclass 189 Úc

Tổng quan về bảng điểm của visa 189

Visa tay nghề độc lập là một lựa chọn phổ biến cho những cá nhân muốn di cư đến Úc. Đây là cơ hội để bạn sinh sống và làm việc trong một môi trường có mức sống cao. Trong đó, thị thực sẽ được cấp dựa vào những tiêu chí đánh giá như độ tuổi, trình độ học vấn, kinh nghiệm tay nghề, kỹ năng tiếng Anh,… Mỗi hạng mục sẽ là một điểm cộng để bạn cạnh tranh và giành lấy một suất trong hạn ngạch.

Các hạng mục được cộng điểm trong Points table

Để tổng kết điểm trong bảng điểm cư trú Úc, bạn có thể thu thập từ những hạng mục sau:

Độ tuổi

Trên 18 đến dưới 25 25 điểm
Trên 25 đến dưới 33 30 điểm
Trên 33 đến dưới 40 25 điểm
Trên 40 đến dưới 45 15 điểm
Các độ tuổi khác không có trong diện visa hoặc không được cộng

Độ tuổi được cộng điểm

Kỹ năng tiếng Anh

Đánh giá giỏi 0 điểm
Đánh giá thành thạo 10 điểm
Đánh giá vượt trội 20 điểm

Kỹ năng tiếng Anh tối thiểu

Những bài kiểm tra sau đây sẽ được chấp nhận như một kết quả đánh giá:

  • TOEFL iBT
  • IELTS bao gồm OSR (thi lại 1 kỹ năng)
  • PTE
  • CAE (bằng C1 Advance)
  • OET (dành riêng cho các chuyên gia y tế)

Lưu ý: Hiện nay, có khá nhiều bài test thuộc những chương trình kể trên có thể thực hiện tại nhà (online test). Tuy nhiên, Bộ Di trú Úc không chấp nhận bất kỳ kết quả nào được thực hiện tại nhà.

Kinh nghiệm việc làm

Kinh nghiệm việc làm được chia làm 2 phần bao gồm kinh nghiệm việc làm tại Úc và kinh nghiệm việc làm bên ngoài nước Úc.

bảng điểm di trú visa úc diện tay nghề độc lập

Kinh nghiệm việc làm là hạng mục tích điểm quan trọng

Trong đó, kinh nghiệm việc làm bên ngoài Úc (overseas skilled employment) được tính điểm như sau:

Kinh nghiệm dưới 3 năm 0 điểm
Kinh nghiệm trên 3 năm và dưới 5 năm 5 điểm
Kinh nghiệm trên 5 năm và dưới 8 năm 10 điểm
Kinh nghiệm trên 8 năm 15 điểm

Kinh nghiệm việc làm bên ngoài Úc

Kinh nghiệm việc làm tại Úc (Australia skilled employment) được tính theo bảng điểm như sau:

Kinh nghiệm dưới 1 năm 0 điểm
Kinh nghiệm trên 1 năm và dưới 3 năm 5 điểm
Kinh nghiệm trên 3 năm và dưới 5 năm 10 điểm
Kinh nghiệm trên 5 năm và dưới 8 năm 15 điểm
Kinh nghiệm trên 8 năm 20 điểm

Kinh nghiệm việc làm tại Úc

Các yêu cầu để được cộng điểm từ kinh nghiệm việc làm:

  • Bạn chỉ có thể được tính điểm khi kinh nghiệm nghề nghiệp có liên quan chặt chẽ đến những ngành nghề được chỉ định bởi Bộ Di trú Úc. Và thời hạn kinh nghiệm nằm trong 10 năm trước khi bạn nộp hồ sơ.
  • Bên cạnh đó, bạn cũng phải sở hữu substantive visa (thị thực chính) hoặc bridging visa (thị thực bắt cầu). Và bạn cũng đồng thời phải tuân thủ theo những điều kiện của thị thực đó.
  • Bạn phải được trả tiền công hoặc tính giờ lao động chính thức ít nhất 20 giờ mỗi tuần.

Các ngành nghề liên quan chặt chẽ được tính là:

  • Ở cùng một nhóm với ANZSCO Unit Group
  • Hoặc công việc phù hợp với lộ trình thăng tiến nghề nghiệp
  • Hoặc công việc được một cơ quan có thẩm quyền đánh giá là phù hợp

Trình độ học vấn

Trình độ học vấn chuyên môn của bạn sẽ được cộng điểm dựa trên những hạng mục như sau:

Bằng cấp tốt nghiệp hoặc bằng cấp thương mại được cấp từ một tổ chức giáo dục tại Úc 10 điểm
Bằng cấp hoặc một giải thưởng được trao bởi một tổ chức, cơ quan đánh giá có thẩm quyền.

Ngành nghề được xác định là có liên quan chặt chẽ hoặc phù hợp với lộ trình phát triển

10 điểm
Bằng Cử nhân tại Úc hoặc đạt tiêu chuẩn được Úc công nhận 15 điểm
Bằng Tiến sĩ tại Úc hoặc đạt tiêu chuẩn được Úc công nhận

20 điểm

Bảng điểm trình độ học vấn

Trình độ chuyên môn

Bằng thạc sĩ nghiên cứu hoặc tiến sĩ trong lĩnh vực liên quan

10 điểm

Bảng điểm trình độ chuyên môn

Bằng cấp trên phải được trao bởi một tổ chức giáo dục Úc trong một khóa ít nhất 2 năm. Trong đó, ngành nghề được quy định bao gồm:

  • Khoa học tự nhiên và vật lý
  • Công nghệ thông tin
  • Khoa học kỹ thuật và công nghệ
định cư úc visa tay nghề độc lập 189

Tích điểm di trú và sở hữu visa subclass 189 tại Úc

Yêu cầu dành cho du học sinh Úc

Đáp ứng các yêu cầu dành cho du học sinh

5 điểm

Đạt 5 điểm tối đa khi đáp ứng yêu cầu cho du học sinh Úc

Các yếu tố chính trong những yêu cầu dành cho du học sinh Úc được liệt kê như sau:

  • Yêu cầu về khóa học
  • Yêu cầu 2 năm học (2 academics year study) với 16 tháng tối thiểu học tại Úc
  • Trình độ trùng lặp
  • Chương trình học bên ngoài thay thế
  • Bằng chứng đính kèm
  • Ngày hoàn thành khóa học

Năm chuyên nghiệp tại Úc (Professional Year)

Hoàn thành một năm chuyên nghiệp tại Úc

5 điểm

Hoàn thành Năm Chuyên Nghiệp Úc và đạt 5 điểm

Để được tính là hoàn thành một năm chuyên nghiệp tại Úc, bạn cần đáp ứng:

  • Hoàn thành năm chuyên nghiệp với ngành nghề được chỉ định hoặc liên quan chặt chẽ.
  • Hoàn thành trong vòng ít nhất 12 tháng.
  • Hoàn thành trong vòng 4 năm gần nhất tại Úc.
  • Chứng chỉ được cấp bởi những tổ chức được quy định.

Chứng chỉ ngoại ngữ khác (Credentialled community language)

Bằng cấp ngoại ngữ cộng đồng được xác định ở mức bán chuyên trở lên

5 điểm

Chứng chỉ dành cho phiên dịch viên tại Úc hoặc ngôn ngữ khác

Học tại vùng chỉ định Australia

Tối thiểu 1 bằng cấp (bằng tốt nghiệp hoặc bằng thương mại)

5 điểm

5 điểm dành cho bằng cấp tại vùng chỉ định

Điều kiện để được tính điểm dựa trên bằng cấp học tại vùng chỉ định (Regional Australia):

  • Đáp ứng yêu cầu về học tập tại Úc.
  • Bằng được cấp khi bạn sinh sống và học tập tại khu vực được chỉ định tại Úc.
  • Những bằng cấp liên quan đến giáo dục từ xa (distance education) sẽ không được tính.

Kỹ năng của người phối ngẫu

Bạn sẽ được cộng thêm điểm khi phối ngẫu:

  • Dưới 45 tuổi;
  • và không phải là thường trú nhân hoặc công dân Úc;
  • và đáp ứng khả năng tiếng Anh được quy định;
  • và được đề cử trong ngành nghề giống với ngành nghề của bạn;
  • và kỹ năng đã được thông qua đánh giá
10 điểm
Bạn đủ điều kiện để nhận điểm nhưng phối ngẫu chỉ đáp ứng về trình độ tiếng Anh;

và không là thường trú nhân hoặc công dân Úc

5 điểm
Bạn đang độc thân hoặc phối ngẫu là thường trú nhân hoặc công dân Úc 10 điểm

Phối ngẫu của bạn cũng có thể giúp tăng thêm điểm di trú

Trên đây là những chia sẻ của Khai Phú về bảng điểm dành cho diện visa tay nghề độc lập (visa 189). Bạn hãy để lại số điện thoại nếu có bất kỳ thắc mắc nào cần được giải đáp. Khai Phú sẽ liên hệ đến bạn để tư vấn chi tiết nhất.

TẠI SAO CHỌN KHAI PHÚ?

ĐỒNG HÀNH CÙNG KHAI PHÚ – HIỆN THỰC HÓA GIẤC MƠ DI TRÚ

Khai Phú Investments & Migration có hơn 12 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Đầu tư di trú, hỗ trợ hơn 1.000 gia đình định cư thành công tại các quốc gia Mỹ, Úc, Châu Âu, Canada và khu vực Caribbean. Khai Phú hiện hợp tác với các Tập đoàn và Hãng luật toàn cầu có hơn 40 năm kinh nghiệm. Đội ngũ nhân viên tận tâm, chuyên nghiệp. Khai Phú sẽ là người bạn đồng hành cùng quý Anh/Chị hiện thực hóa giấc mơ định cư.

Quý nhà đầu tư quan tâm đến Chương trình định cư Úc vui lòng để lại thông tin tại mẫu đơn bên dưới. Bộ phận tư vấn của Khai Phú sẽ liên hệ lại ngay khi nhận được thông tin.

KHAI PHÚ INVESTMENTS & MIGRATION

Văn phòng TP.HCM:

Tầng 34, Tòa nhà Bitexco Financial Tower, Số 2 Hải Triều, Quận 1.

Hotline: 0901 888 803 – (028) 6291 8889

Văn phòng Hà Nội:

Tầng 4, tòa nhà Sun Ancora, số 03 Lương Yên, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội

Hotline: 0901 888 830 – (024) 7108 9111