Số tiền đầu tư tối thiểu cho Visa E-2 là bao nhiêu?

Tìm hiểu thêm về visa E-2 và những lợi ích của nó đối với các nhà đầu tư nhập cư.

Visa E-2 là gì?

Visa E2 là thị thực nhà đầu tư theo Hiệp ước E-2, dành cho công dân của những quốc gia đã ký kết hiệp định song phương với Mỹ về hoạt động thương mại và hàng hải. Có hơn 80 quốc gia và vùng lãnh thổ đã tham gia Hiệp ước E-2. Danh sách cụ thể được liệt kê trên website của Bộ ngoại giao Mỹ tại đây.

Visa E2thị thực không định cư, cho phép Anh/Chị đến Mỹ sinh sống, làm việc. Khi đầu tư một khoản vốn đáng kể vào doanh nghiệp hoặc kinh doanh tại Mỹ. Vợ/chồng và các con dưới 21 tuổi còn độc thân được cấp visa đi cùng. Nhưng không được phép làm việc trừ khi Giấy phép đi làm (Work permit) được chấp thuận.

Visa E2 có thời hạn 05 năm và không giới hạn số lần gia hạn. Chính vì vậy, đây đang được xem là con đường ngắn nhất để đến Mỹ cho cả gia đình.

Mặc dù thị thực mang lại nhiều lợi ích, nhưng có lẽ đáng lưu ý nhất là không có số tiền đầu tư chính thức. Vì vậy loại visa này rất linh hoạt và hợp lý so với các loại thị thực khác có ngưỡng đầu tư tối thiểu cao. Thay vào đó, USCIS yêu cầu khoản đầu tư phải đáp ứng đủ với hoạt động kinh doanh.

Khoản đầu tư đáp ứng đủ các yếu tố sau:

  • Mua một doanh nghiệp hiện có hoặc thành lập một doanh nghiệp mới tại Mỹ.
  • Chứng minh cam kết tài chính của nhà đầu tư theo hiệp ước đối với doanh nghiệp.
  • Số tiền đầu tư tối thiểu của thị thực E-2 khác nhau tùy thuộc vào doanh nghiệp và lĩnh vực của nó. Mặc dù không có ngưỡng quy định, các chuyên gia tư vấn nhập cư E-2 khuyên không thấp hơn 100.000 USD. Số tiền đầu tư càng cao, đương đơn càng dễ chứng minh tài chính cam kết với doanh nghiệp.

Nhà đầu tư phải chứng minh số tiền đầu tư theo thị thực E-2 và cam kết phải hoạt động không hủy ngang. Nghĩa là công ty sẽ có nguy cơ bị tổn thất tài chính nếu doanh kinh doanh không thành công. 

Nhà đầu tư phải chứng minh các yêu cầu sau:

  • Hồ sơ chuyển tiền và séc.
  • Sao kê ngân hàng cá nhân và doanh nghiệp.
  • Bảng kê hàng hoá, nguyên vật liệu mua theo từng khoản mục để lập tài liệu kế toán tài chính tương ứng của doanh nghiệp đầu tư.
  • Hợp đồng thuê nhà.
  • Hóa đơn bán hàng.
  • Chứng từ ký quỹ.
  • Hợp đồng vay và thế chấp.
  • Phân tích định giá tài sản doanh nghiệp.
  • Hợp đồng mua bán.
  • Phân tích định giá cổ phiếu…
  • Các thỏa thuận mua cổ phiếu, cùng với biên bản họp, sổ cái chứng khoán, chứng chỉ cổ phiếu và các hình thức thanh toán cổ phiếu tương ứng.

Ngoài ra, đương đơn phải là công dân của một quốc gia có hiệp ước E-2 với Mỹ.

Danh sách các quốc gia có hiệp ước E-2 với Mỹ xem tại đây

Danh sách các quốc gia không có hiệp ước E-2 với Mỹ xem tại đây

Tham gia quản lý trực tiếp điều hành công ty

Ngoài ra, đương đơn cần phải tham gia trực tiếp vào cơ cấu quản lý của dự án đầu tư. Chứng minh qua các tài liệu họp, biên bản hợp đồng, giấy tờ mua bán…. Nếu không, khoản đầu tư này có thể bị coi là khoản đầu tư thụ động.

Ai Có thể đầu tư theo diện Visa E-2?

Các nhà đầu tư đã cư trú tại Hoa Kỳ

Đương đơn đã cư trú tại Hoa Kỳ phải nộp Mẫu I-129, tài liệu nhận dạng và bằng chứng về tình trạng hợp pháp cho USCIS. Mẫu I-539 cũng nộp cho người phụ thuộc của nhà đầu tư trong quá trình đăng ký. 

Đương đơn nộp đơn tại Mỹ có thể tùy chọn xử lý qua phí bảo hiểm, thời gian xử lý khoảng 15 ngày sau khi nộp đơn. Nếu không, đơn E-2 thường có thời gian xử lý khoảng 2 – 4 tháng.

Nhà đầu tư nộp hồ sơ từ nước sở tại hoặc nước ngoài.

Đương đơn nộp đơn bên ngoài quốc gia Mỹ sẽ thông qua lãnh sự quán hoặc đại sứ quán Mỹ tại quốc gia sở tại. Lãnh sự quán Mỹ không có hướng dẫn thống nhất liên quan đến đơn xin thị thực E-2. Trên thực tế, các hướng dẫn thường khác nhau giữa các quốc gia. Một số lãnh sự quán yêu cầu đương đơn gửi đơn đăng ký qua bưu điện, hoặc qua email, v.v. Vì những thay đổi này, đương đơn nên truy cập trang web của lãnh sự quán để tìm hiểu các hướng dẫn trước khi bắt đầu quá trình nộp đơn.

Điểm chung là tất cả các lãnh sự quán Mỹ đều yêu cầu đương đơn phải nộp Mẫu DS-160, và Mẫu DS-156E .

Khi lãnh sự quán nhận được đơn và các giấy tờ hỗ trợ, đương đơn có thể đặt lịch phỏng vấn. Nếu phỏng vấn thành công, đương đơn sẽ được cấp Visa E-2.

Visa E-2 ban đầu được cấp cho thời gian lưu trú là 2 năm, sẽ được gia hạn bổ sung sau 2 năm. Không có giới hạn số lượng gia hạn visa cho các đương đơn theo hiệp ước E-2. Tuy nhiên, đương đơn sẽ phải quay lại nước sở tại khi thị thực hết hạn hoặc chấm dứt thị thực.

Đối với thị thực E-2 không có yêu cầu về trình độ học vấn. Tuy nhiên, vì đương đơn sẽ chịu trách nhiệm trong việc chỉ đạo và điều hành doanh nghiệp, họ phải chứng minh được về năng lực quản lý của mình. Kỹ năng và kinh nghiệm của đương đơn phải phù hợp với doanh nghiệp và thực hiện thành công kế hoạch kinh doanh của mình.

Có nên nộp đơn xin Visa E-2?

Visa E-2 là thị thực lý tưởng cho những người muốn nhập cảnh vào Mỹ, với tư cách là một doanh nhân và điều hành doanh nghiệp. Hơn nữa, loại hình doanh nghiệp hoàn toàn do đương đơn lựa chọn miễn là đáp ứng các yêu cầu của chương trình E-2.

Mặc dù các đương đơn có thể tự do lựa chọn loại hình doanh nghiệp, nhưng doanh nghiệp này phải có khả năng tạo ra thu nhập để hỗ trợ đương đơn theo hiệp định. Do đó, doanh nghiệp phải có tiềm năng ảnh hưởng đến việc phát triển của nền kinh tế Hoa Kỳ.

Mặc dù số tiền đầu tư tối thiểu của visa E-2 là linh hoạt và thường thấp hơn nhiều so với nhiều loại thị thực theo diện đầu tư khác. Nhưng đương đơn vẫn có nguy cơ lãng phí thời gian và tiền bạc khi doanh nghiệp phát triển không thành công. Vì vậy nếu đương đơn có đủ kinh phí cho Dự án đầu tư EB-5 sẽ an toàn hơn trong việc thu hồi vốn đầu tư.

Để an toàn nhất cho đương đơn đầu tư diện visa E-2 thì nên có một công ty luật di trú hỗ trợ. Vì công ty di trú có thể hỗ trợ quá trình hình thành phát triển công ty. Visa E-2 và các lợi ích của nó phụ thuộc vào hiệu quả kinh doanh của đương đơn. Một điều quan trọng là đương đơn cần phải lập kế hoạch cẩn thận trước khi thành lập doanh nghiệp.

Visa E-2 có đáng để đầu tư?

Visa E-2 là một trong những con đường nhanh và hợp lý nhất để sinh sống và làm việc tại Mỹ. Nó cung cấp nhiều quyền lợi cho đương đơn và người phụ thuộc, thời gian lưu trú và các yêu cầu đi lại.

Người phụ thuộc của đương đơn không nhất thiết phải cùng quốc tịch. Người phụ thuộc sẽ được cấp thời gian lưu trú giống  đương đơn chính.

Con cái có thể học ở Mỹ, và vợ / chồng có thể xin giấy phép làm việc. Không giống như đương đơn, bị hạn chế làm việc tại doanh nghiệp của mình. Vợ / chồng có thể làm việc tại bất kỳ công ty nào. Hơn nữa, không có giới hạn về số lần gia hạn thị thực E-2 cho phép đương đơn tự do đi lại trong và ngoài Mỹ mà không có giới hạn về thời gian.

Chi phí nộp đơn xin Visa E-2 là bao nhiêu?

Đương đơn trong lãnh thổ Mỹ phải nộp Mẫu đơn I-129, người phụ thuộc nộp Mẫu đơn I-539. Lệ phí nộp đơn cho là 460 USD và 370 USD tính tới thời điểm hiện tại.

Nếu đương đơn bên ngoài Mỹ phải nộp Mẫu đơn DS-160. Lệ phí thường sẽ khác nhau giữa các cơ quan lãnh sự sở tại. Thông thường, sẽ dao động khoảng 200 USD. Nhiều lãnh sự quán yêu cầu đương đơn nộp Mẫu DS-539E, nhưng không có lệ phí. Ngoài ra còn các chi phí khác phát sinh trong quá trình đầu tư. 

TẠI SAO CHỌN KHAI PHÚ?

CHỌN ĐỒNG HÀNH CÙNG KHAI PHÚ – HIỆN THỰC HÓA GIẤC MƠ DI TRÚ

Khai Phú Investments & Migration có hơn 12 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Đầu tư di trú, hỗ trợ hơn 1.000 gia đình định cư thành công tại các quốc gia Mỹ, Úc, Châu Âu, Canada và khu vực Caribbean. Khai Phú hiện hợp tác với các Tập đoàn và Hãng luật toàn cầu có hơn 40 năm kinh nghiệm. Đội ngũ nhân viên tận tâm, chuyên nghiệp. Khai Phú sẽ là người bạn đồng hành cùng quý Anh/Chị hiện thực hóa giấc mơ định cư.

Nếu Quý anh chị nhà đầu tư Quan tâm chương trình Định cư Mỹ. Xin vui lòng liên hệ với Khai Phú theo thông tin bên dưới.

KHAI PHÚ INVESTMENTS & MIGRATION

Văn phòng TP.HCM:

Tầng 34, Tòa nhà Bitexco Financial Tower, Số 2 Hải Triều, Quận 1.

Hotline: 0901 888 803 – (028) 6291 8889

Văn phòng Hà Nội:

Tầng 4, tòa nhà Sun Ancora, số 03 Lương Yên, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội

Hotline: 0901 888 830 – (024) 7108 9111