Bộ Di trú và Quốc tịch Úc vừa công bố thang điểm dự kiến áp dụng cho các loại visa tay nghề dưới đây, kể từ ngày 01/07/2011.

·        Visa 175 – Độc lập

·        Visa 176 – Có bảo lãnh

·        Visa 475 – Tạm thời

·        Visa 885 – Độc lập (nội địa)

·        Visa 886 – Có bảo lãnh (nội địa)

·        Visa 487 – Vùng miền có bảo lãnh (nội địa – tạm trú)

 

Lưu ý:

·        Những đương đơn có visa 485 được phép sử dụng Thang điểm cũ cho đến hết năm 2012.

·        Du học sinh tại Úc nộp đơn sau 01/07/2011 phải sử dụng Thang điểm mới.

 

Nhóm điểm

Mô tả

Điểm số

Độ tuổi

18-24

25

25-32

30

33-39

25

40-44

15

45-49

0

Khả năng Anh ngữ

IELTS 6.0

0

IELTS 7.0

10

IELTS 8.0

20

Kinh nghiệm làm việc tại Úc theo ngành nghề đăng ký nhập cư hoặc ngành nghề có liên quan

1 năm kinh nghiệm (trong 2 năm gần nhất)

5

3 năm kinh nghiệm (trong 5 năm gần nhất)

10

5 năm kinh nghiệm (trong 7 năm gần nhất)

15

Kinh nghiệm làm việc ở ngoài nước Úc theo ngành nghề đăng ký nhập cư hoặc ngành nghề có liên quan

3 năm kinh nghiệm (trong 5 năm gần nhất)

5

5 năm kinh nghiệm (trong 7 năm gần nhất)

10

8 năm kinh nghiệm (trong 10 năm gần nhất)

15

Bằng cấp (được cấp tại Úc hoặc tại nước ngoài)

Bằng nghề ở nước ngoài hoặc các loại bằng cao đẳng, chứng chỉ tại Úc

10

Bằng cử nhân và Thạc sỹ

15

Tiến sỹ

20

Học tập tại Úc

Có học tập tại Úc trên 2 năm

5

Ngôn ngữ cộng đồng

 

5

Vợ/chồng đi theo

 

5

Hoàn thành năm chuyên tu

 

5

Bảo lãnh của chính phủ tiểu bang

 

5

Bảo lãnh của gia đình hoặc chính phủ tiểu bang để sinh sống tại vùng ít dân

 

10

Học tập tại vùng ít dân

 

5

 

Một số điểm cần lưu ý đối với thang điểm mới

1.    Điểm tối thiếu để nhập cư là 65 điểm. Điểm tối thiếu sẽ thay đổi theo thời gian.

2.    Tăng độ tuổi tối đa cho phép nhập cư, tuy nhiên, nhóm tuổi từ 45-49 sẽ không được cộng điểm nào.

3.    Điểm tối thiểu IELTS để nhập cư vẫn là 6.0 (cho từng kỹ năng). Tuy nhiên, những đương đơn nào đạt điểm IELTS tối thiểu sẽ không được cộng điểm nào. Thang điểm mới ưu tiên cho người có trình độ tiếng Anh cao (trên IELTS 7.0).

4.    Thang điểm mới không đặt nặng việc phân chia điểm theo từng ngành nghề mà đồng nhất số điểm, ví dụ: 15 điểm cho tất cả các loại bằng cử nhân.

5.    Đương đơn từ Việt Nam sẽ không còn đương nhiên được cộng điểm thành thạo ngôn ngữ cộng đồng như trước. Nếu muốn được cộng điểm này, đương đơn phải trải qua kỳ thi sát hạch của Hiệp hội Thông dịch viên và Thông ngôn viên của Úc (NAATI). Hoặc đương đơn phải tốt nghiệp với bằng cử nhân Thông dịch viên hoặc Thông ngôn viên được cấp tại Việt Nam.

6.    Việc áp dụng thang điểm mới đồng nghĩa với việc sẽ có Danh sách ngành nghề nhập cư mới, qua đó, không có điểm cụ thể cho từng ngành riêng biệt.

7.    Việc có bảo lãnh của gia đình chỉ được cộng điểm khi đương đơn xin đến các vùng ít dân (Visa 475). Visa 176 sẽ không còn trường hợp được người thân bảo lãnh (sau 01/07/2010).

 

So sánh thang điểm:

 

Trường hợp 1: Sinh viên mới ra trường nộp đơn từ Việt Nam

Loại điểm

Điểm số theo Thang điểm cũ

Điểm số theo Thang điểm mới

Độ tuổi: 22

30

25

Anh ngữ IELTS 6.0

15

0

Bằng cấp đang cần

50

15

Thành thạo tiếng Việt

5

0

Bảo lãnh của tiểu bang

10

5

Tổng điểm

110 – Đủ để xin Visa 176

45 – Rớt

 

Trường hợp 2: Sinh viên mới ra trường tại Úc

Loại điểm

Điểm số theo Thang điểm cũ

Điểm số theo Thang điểm mới

Độ tuổi: 22

30

25

Anh ngữ IELTS 6.0

15

0

Bằng cấp đang cần

60

15

Học tập tại Úc

5

5

Bảo lãnh của tiểu bang

10

5

Tổng điểm

120 – Đủ để xin Visa 175

50 – Rớt. Chỉ có thể xin visa 485 để tiếp tục đi làm/học chuyên tu lấy thêm kinh nghiệm.

 

Trường hợp 3: Người có trên 3 năm kinh nghiệm tại Việt Nam

Loại điểm

Điểm số theo Thang điểm cũ

Điểm số theo Thang điểm mới

Độ tuổi: 25

30

30

Anh ngữ IELTS 6.0

15

0

Bằng cấp đang cần

60

15

Kinh nghiệm làm việc

10

5

Thành thạo tiếng Việt

5

0

Bảo lãnh của tiểu bang

Không cần

5

Tổng điểm

120 – Đủ để xin Visa 175

55 – Rớt. Chỉ có IELTS 7.0 mới giải quyết vấn đề.